Slide background
Lễ ra mắt Viện Sau Đại học
Slide background
Sinh viên UEF nói về PGS.TS Hà Thị Ngọc Oanh (từ ngày 1/8/2021 đến nay) nhân dịp 20/11
Slide background
Incoterms include International Commercial terms, which are internationally recognized, they are as evidence of the Buyer’s and the Seller’s responsibilities for delivery under a sales/purchasing contract. Incoterms do not cover all aspect of sales contract in the real world.

Incoterms include International Commercial terms

Incoterms include International Commercial terms, which are internationally recognized, they are as evidence of the Buyer’s and the Seller’s responsibilities for delivery under a sales/purchasing contract. Incoterms do not cover all aspect of sales contract in the real world.

TÓM TẮT THAY ĐỔI CÁC PHIÊN BẢN INCOTERMS (1936-2010)

1. Incoterms 1936
Ban hành với 07 điều kiện giao hàng:
- EXW (Ex Works) – Giao tại xưởng
- FCA (Free Carrier) – Giao cho người chuyên chở
- FOT/FOR (Free on Rail / Free on Truck) – Giao lên tàu hỏa
- FAS (Free Alongside Ship) – Giao dọc mạn tàu
- FOB (Free On Board) – Giao lên tàu
- C&F (Cost and Freight) – Tiền hàng và cước phí
- CIF (Cost, Insurance, Freight) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Incoterms 1936 chủ yếu giải thích những điều kiện sử dụng phương thức vận tải đường bộ và đường thuỷ. Trên thực tế, Incoterms 1936 không được các nhà kinh doanh thừa nhận và sử dụng rộng rãi vì không giải thích hết được những tập quán thương mại quan trọng.
2. Incoterms 1953
Ban hành với 09 điều kiện giao hàng:
- 07 điều kiện giao hàng tương tự như Incoterms 1936
- Bổ sung thêm 02 điều kiện: DES (Delivered Ex Ship) – Giao tại tàu; DEQ (Delivered Ex Quay) – Giao trên cầu cảng, sử dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội bộ.
3. Incoterms 1953 (sửa đổi lần 1 vào năm 1967)
Incoterms 1953 trong lần sửa đổi thứ nhất đã thay đổi như sau:
- 09 điều kiện giao hàng tương tự như Incoterms 1953
- Bổ sung thêm 02 điều kiện: DAF (Delivered At Frontier) – Giao tại biên giới; DDP (Delivered Duty Paid) – Giao hàng đã nộp thuế), sử dụng cho mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải kết hợp nhiều phương thức vận tải khác nhau.
4. Incoterms 1953 (sửa đổi lần 2 vào năm 1976)
Incoterms 1953 trong lần sửa đổi thứ hai đã thay đổi như sau:
- 11 điều kiện giao hàng tương tự như Incoterms 1953 (sửa đổi lần 1)
- Bổ sung thêm 01 điều kiện: FOA (FOB Airport) – Giao lên máy bay, để giải quyết vấn đề giao hàng tại sân bay.
5. Incoterms 1980
Ban hành với 14 điều kiện giao hàng:
- 12 điều kiện giao hàng tương tự như Incoterms 1953 (sửa đổi lần 2)
- Bổ sung thêm 02 điều kiện CIP (Carriage and Insurance Paid to) – Cước phí và bảo hiểm trả tới địa điểm đích quy định và CPT (Carriage Paid to) – Cước phí trả tới địa điểm đích quy định, nhằm thay thế cho CIF và CFR khi không chuyên chở hàng hoá bằng đường biển.
6. Incoterms 1990
Ban hành với 13 điều kiện giao hàng. So với Incoterms 1980, có những thay đổi như sau:
- Bỏ 2 điều kiện FOA và FOT, vì bản chất của chúng giống FCA.
- Bổ sung điều kiện DDU (Delivered Duty Unpaid) – Giao hàng tại đích chưa nộp thuế.
7. Incoterms 2000: giữ nguyên 13 điều kiện như In. 1990 nhưng sửa đổi nội dung 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ
8. Incoterms 2010
Incoterms 2010 gồm 11 điều kiện, trong đó:
- Thay thế 04 điều kiện DAF, DES, DEQ, DDU trong Incoterms 2000 bằng 02 điều kiện mới có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải là DAT (Delivered At Terminal) – Giao hàng tại bến và DAP (Delivered At Place) – Giao tại nơi đến
  9. Incoterms 2020

TÓM TẮT NGHĨA VỤ CÁC BÊN THEO INCOTERMS 2010 VÀ 2020

Ý KIẾN BẠN ĐỌC